Secondary Suite - Development Permit, DP or not DP.


 

Để đăng ký Secondary Suite, bước đầu tiên là đăng ký xin Development Permit (gọi tắt là DP). Tuy nhiên, không phải nhà nào cũng cần thực hiện bước này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách kiểm tra một địa chỉ có hay không cần xin DP khi đăng ký Secondary Suite. Bài viết cũng liệt kê yêu cầu đối với một số Land Use District thông dụng.



Lưu ý: bài viết được thực hiện từ tháng 2 năm 2023. Các chính sách và yêu cầu có thể thay đổi theo thời gian. Để có thông tin update nhất, bạn có thể tìm hiểu tại trang web www.calgary.ca của thành phố Calgary.


Cách kiểm tra có cần apply Development Permit


Cách 1: Gọi hoặc chat với đội hỗ trợ của city.
Trên website www.calgary.ca, trong giờ hành chính, bạn có thể chat trực tiếp với nhân viên của city (người thật chứ không phải AI nhé 😀).


(ảnh chụp màn hình website của city. Để nói chuyện với đội hỗ trợ, bạn click vào "Need Help? Chat with us!" màu đỏ.)


Cách 2: Tự kiểm tra.

Nếu không muốn cung cấp địa chỉ nhà khi chưa quyết định đăng ký Secondary Suite, bạn có thể dễ dàng tự kiểm tra. Lưu ý cách này chỉ để bạn nắm được những thông tin cơ bản. Khi quyết định xin phép Secondary Suite, bạn vẫn nên gọi hoặc chat trực tiếp với người của city để confirm và hiểu rõ hơn các yêu cầu đối với địa chỉ nhà mình.


Bước 1: Kiểm tra Land Use District

(Land Use District tạm hiểu là một vùng đất được xác định với mục đích sử dụng đất cụ thể, do chính quyền địa phương quy định. Nó được sử dụng để xác định các loại sử dụng đất cho từng khu vực, ví dụ như khu nhà đơn, khu nhà mật độ thấp,, khu thương mại, khu công nghiệp, khu dịch vụ hay khu đất nông nghiệp.)

  • Điền địa chỉ của nhà bạn vào ô và nhấn nút "Go". Bạn sẽ thấy thông tin hiện ra như dưới đây. Trong ví dụ bên dưới R-C1 là mã sử dụng của địa chỉ này.


Bước 2: So sánh Land Use District của bạn với list dưới đây:

R1, R-C1, R-C1L, R-C1N,
Cần apply Development Permit

R1s, R-C1s, R-C1Ls, R-C2, R-2M, R-CG, R-CGex, R-G
Không cần apply Development Permit nếu thỏa mãn các điều kiện của khu đất


Để hiểu kĩ hơn bạn có thể đọc tài liệu online Land Use Bylaw trên website của Calgary. Nhà ở thông thường nằm trong Part 5. Tại phần này, bạn sẽ tìm thấy thông tin về các khu vực như R1, R-C1, R-C2,... Click vào xem thông tin của khu vực ứng với mã designation mà bạn tìm được ở bước 1.

  • Nếu thấy Secondary Suite trong phần Permitted Uses - bạn không cần apply Development Permit vì khu đất này đã được phép làm Secondary Suite. Ví dụ hình bên dưới:

  • Nếu thấy Secondary Suite trong phần Discretionary Uses - bạn cần apply Development Permit. Thuật ngữ "Discretionary Use" chỉ những hoạt động sử dụng đất được cấp phép chỉ khi có sự phê duyệt chấp thuận của cơ quan chức năng. Ví dụ hình bên dưới:


Land Use Designation là quy định áp dụng cho việc sử dụng đất trong một khu vực nhằm xác định rõ mục đích sử dụng đất cho phép. Khi nào có dịp tôi sẽ viết một bài về Land Use ByLaw. Đề tài này cũng khá thú vị.


Ngoài ra bạn cần apply Development Permit nếu

  • Nhà bạn nằm trong khu AVPA Airport vicinity protection area (khu vực quanh sân bay, nơi các hoạt động xây dựng và phát triển được kiểm soát chặt hơn nhằm đảm bảo các cấu trúc và vật liệu xây dựng trong khu vực này không gây trở ngại cho hoạt động của mày bay và các thiết bị hàng không khác). Bạn có thể xem bản đồ AVPA ở link này.
  • Nhà bạn nằm trong khu vực Flood Fringe (khu vực có nguy cơ ngập lụt cao). Bạn có thể xem bản đồ các khu vực có nguy cơ ngập lụt ở Calgary tại link này.

Các yêu cầu về DP cho một số loại sử dụng đất thông dụng

Cảnh báo: Phần thông tin dưới đây khá dài và nhàm chán. Bạn chỉ cần đọc yêu cầu của loại Land Use District tương ứng với địa chỉ nhà mình là được.

1. R-C1, R-C1L, R1

  • Cần xin Development Permit và Building Permit
  • Các yêu cầu cần thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổng thể
    • Parking:
      • Ngoài chỗ đỗ xe cho chủ nhà, cần thêm một chỗ đỗ xe cho người thuê với kích thước tối thiểu như sau:
        • 2.5m (8'3") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà không tiếp giáp với một kết cấu nào (như tiếp giáp nhà hoặc garage)
        • 2.85m (9'5") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có một mặt tiếp giáp với một kết cấu nào đó
        • 3.0m (9'10") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có 2 mặt tiếp giáp một kết cấu nào đó
      • Chú ý: Chỗ đỗ xe ven đường không được tính. Đỗ xe ngay sau xe chủ nhà không được tính (ví dụ nhà garage đơn, bố trí xe khách thuê đỗ ngay ngoài garage không được chấp nhận.)
    • Amenity Space (không gian tiện ích):
      • Secondary Suite cần có một khoảng sân ngoài trời giành riêng cho khách thuê nhà.

      • Phải đánh dấu thể hiện mảng sân này trong bản vẽ tổng thể

      • Khoảng sân này phải có diện tích lớn hơn 7.5m2 (81 ft2) với các cạnh đều lớn hơn 1.5m (5')

    • Yêu cầu về Suite
      • Các suite nằm hoàn toàn dưới basement, không có giới hạn về diện tích.

      • Các suite không nằm hoàn toàn dưới basement không được có diện tích lớn hơn 100 m2 (1076 ft2). Diện tích này không bao gồm diện tích dưới thang và chiếu nghỉ. Quy định về diện tích có thể du di tối đa 10%.

2. R-1N, R-C1N

  • Cần xin Development Permit và Building Permit
  • Các yêu cầu cần thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổng thể
    • Parking:
      • Chiều rộng của khu đất có thể ảnh hưởng đến yêu cầu về chỗ đỗ xe

      • Ngoài chỗ đỗ xe cho chủ nhà, cần thêm một chỗ đỗ xe cho người thuê với kích thước tối thiểu như sau:

        • 2.5m (8'3") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà không tiếp giáp với một kết cấu nào (như tiếp giáp nhà hoặc garage)
        • 2.85m (9'5") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có một mặt tiếp giáp với một kết cấu nào đó
        • 3.0m (9'10") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có 2 mặt tiếp giáp một kết cấu nào đó
      • Chú ý: Chỗ đỗ xe ven đường không được tính. Đỗ xe ngay sau xe chủ nhà không được tính (ví dụ nhà garage đơn, bố trí xe khách thuê đỗ ngay ngoài garage không được chấp nhận.)
    • Amenity Space (không gian tiện ích) :

      • Secondary Suite cần có một khoảng sân ngoài trời giành riêng cho khách thuê nhà.

      • Phải đánh dấu thể hiện mảng sân này trong bản vẽ tổng thể

      • Khoảng sân này phải có diện tích lớn hơn 7.5m2 (81 ft2) với các cạnh đều lớn hơn 1.5m (5')

    • Yêu cầu về Suite

      • Các suite nằm hoàn toàn dưới basement, không có giới hạn về diện tích.

      • Các suite không nằm hoàn toàn dưới basement không được có diện tích lớn hơn 100 m2 (1076 ft2). Diện tích này không bao gồm diện tích dưới thang và chiếu nghỉ. Quy định về diện tích có thể du di tối đa 10%.

3. R-C1s, R-C1Ls

  • Chỉ cần xin Building Permit nếu khu đất thỏa mãn các yêu cầu dưới đây (chữ s ở đây là Suite đấy 😏)

  • Phải xin Development Permit nếu khu đất không thỏa mãn các yêu cầu dưới đây

  • Các yêu cầu về khu đất cần thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổng thể
    • Parking:
      • Ngoài chỗ đỗ xe cho chủ nhà, cần thêm một chỗ đỗ xe cho người thuê với kích thước tối thiểu như sau:
        • 2.5m (8'3") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà không tiếp giáp với một kết cấu nào (như tiếp giáp nhà hoặc garage)
        • 2.85m (9'5") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có một mặt tiếp giáp với một kết cấu nào đó
        • 3.0m (9'10") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có 2 mặt tiếp giáp một kết cấu nào đó
      • Chú ý: Chỗ đỗ xe ven đường không được tính. Đỗ xe ngay sau xe chủ nhà không được tính (ví dụ nhà garage đơn, bố trí xe khách thuê đỗ ngay ngoài garage không được chấp nhận.)
    • Amenity Space (không gian tiện ích):

      • Secondary Suite cần có một khoảng sân ngoài trời giành riêng cho khách thuê nhà.

      • Phải đánh dấu thể hiện mảng sân này trong bản vẽ tổng thể

      • Khoảng sân này phải có diện tích lớn hơn 7.5m2 (81 ft2) với các cạnh đều lớn hơn 1.5m (5')

    • Yêu cầu về Suite

      • Các suite nằm hoàn toàn dưới basement, không có giới hạn về diện tích.

      • Các suite không nằm hoàn toàn dưới basement không được có diện tích lớn hơn 100 m2 (1076 ft2). Diện tích này không bao gồm diện tích dưới thang và chiếu nghỉ. Quy định về diện tích có thể du di tối đa 10%.


4a. R-C2, R-2

Trường hợp nhà biệt lập (Single Detached House)

    • Chỉ cần xin Building Permit nếu khu đất thỏa mãn các yêu cầu dưới đây

    • Phải xin Development Permit nếu khu đất không thỏa mãn các yêu cầu dưới đây

    • Các yêu cầu về khu đất cần thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổng thể
      • Yêu cầu với khu đất:
        • Chiều ngang khu đất lớn hơn 9m

        • Chiều ngang khu đất lớn hơn 7.5m khi khu đất nằm ở góc hoặc có làn đường phụ phía sau; và có nhiều hơn 3 chỗ parking.

      • Parking:
        • Nhà đơn lập trong khu R-C2, R-2 cần ít nhất 2 chỗ parking. Để đáp ứng yêu cầu cho secondary suite sẽ cần thêm một chỗ đỗ xe cho người thuê với kích thước tối thiểu như sau:
          • 2.5m (8'3") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà không tiếp giáp với một kết cấu nào (như tiếp giáp nhà hoặc garage)
          • 2.85m (9'5") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có một mặt tiếp giáp với một kết cấu nào đó
          • 3.0m (9'10") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có 2 mặt tiếp giáp một kết cấu nào đó
          • Chú ý: Chỗ đỗ xe ven đường không được tính. Đỗ xe ngay sau xe chủ nhà không được tính (ví dụ nhà garage đơn, bố trí xe khách thuê đỗ ngay ngoài garage không được chấp nhận.)
    • Amenity Space (không gian tiện ích):

      • Secondary Suite cần có một khoảng sân ngoài trời giành riêng cho khách thuê nhà.

      • Phải đánh dấu thể hiện mảng sân này trong bản vẽ tổng thể

      • Khoảng sân này phải có diện tích lớn hơn 7.5m2 (81 ft2) với các cạnh đều lớn hơn 1.5m (5')

    • Yêu cầu về diện tích Suite

      • Các suite nằm hoàn toàn dưới basement, không có giới hạn về diện tích.

      • Các suite không nằm hoàn toàn dưới basement không được có diện tích lớn hơn 100 m2 (1076 ft2). Diện tích này không bao gồm diện tích dưới thang và chiếu nghỉ. Quy định về diện tích có thể du di tối đa 10%.

4b. R-C2, R-2

Trường hợp nhà song lâp (Semi Detached House)

  • Chỉ cần xin Building Permit nếu khu đất thỏa mãn các yêu cầu dưới đây

  • Phải xin Development Permit nếu khu đất không thỏa mãn các yêu cầu dưới đây

  • Các yêu cầu về khu đất cần thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổng thể
  • Yêu cầu với khu đất:
    • Chiều ngang khu đất chung lớn hơn 13 m

    • Chiều ngang khu đất riêng lớn hơn 6 m.

  • Parking:
    • Không cần parking cho Secondary Suite nếu đã có đủ 2 chỗ parking cho nhà chính thỏa mãn các yêu cầu sau.
      • 2.5m (8'3") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà không tiếp giáp với một kết cấu nào (như tiếp giáp nhà hoặc garage)
      • 2.85m (9'5") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có một mặt tiếp giáp với một kết cấu nào đó
      • 3.0m (9'10") x 5.9m (20') khi chỗ đỗ xe của người thuê nhà có 2 mặt tiếp giáp một kết cấu nào đó
      • Chú ý: Chỗ đỗ xe ven đường không được tính. Đỗ xe ngay sau xe chủ nhà không được tính (ví dụ nhà garage đơn, bố trí xe khách thuê đỗ ngay ngoài garage không được chấp nhận.)
  • Amenity Space (không gian tiện ích):
    • Secondary Suite cần có một khoảng sân ngoài trời giành riêng cho khách thuê nhà.

    • Phải đánh dấu thể hiện mảng sân này trong bản vẽ tổng thể

    • Khoảng sân này phải có diện tích lớn hơn 7.5m2 (81 ft2) với các cạnh đều lớn hơn 1.5m (5')

  • Yêu cầu về diện tích Suite
    • Các suite nằm hoàn toàn dưới basement, không có giới hạn về diện tích.

    • Các suite không nằm hoàn toàn dưới basement không được có diện tích lớn hơn 100 m2 (1076 ft2). Diện tích này không bao gồm diện tích dưới thang và chiếu nghỉ. Quy định về diện tích có thể du di tối đa 10%.


Các trường hợp khác như R-2M, R-MH, R-CG, M-CG, M-C1, M-C2, M-G, M1, M2, R-G, R-Gm bạn có thể tìm xem trong website của city ở link này. Nếu có điểm gì khó hiểu các bạn có thể trao đổi thêm ở phần comment.

Mời các bạn đọc thêm các bài viết về Secondary Suite: